UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG THCS HIỆP HOÀ-HÙNG TIẾN
Số: 115 /KH-THCS
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hiệp Hoà, ngày 25 tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
Giáo dục nhà trường, năm học 2023 – 2024
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Thực hiện công văn số 3899/BGDDT-GDTrH, ngày 03/8/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2023-2024;
Căn cứ Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 10/8/2023 của UBND thành phố Hải Phòng về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, GDPT và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng; Công văn số 2156/SGDĐT-GDTrH, ngày 15/8/2023 của Sở GD&ĐT Hải Phòng về việc triển khai và thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2022-2023;
Căn cứ các văn bản hướng dẫn của Sở GD&ĐT, của UBND huyện và Phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2023-2024;
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn của trường và địa phương hai xã Hiệp Hòa, Hùng Tiến, Trường THCS Hiệp Hòa - Hùng Tiến xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường học năm học 2023-2024 cụ thể như sau:
I. BỐI CẢNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Bối cảnh bên ngoài
1.1. Thời cơ
- Đảng và Nhà nước có chủ trương về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
- Toàn thể các Bộ, Ban, Ngành đều hiểu được sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của quốc gia. Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài Chính để có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các điều kiện như xây dựng CSVC, trang thiết bị dạy học; chế độ tiền lương cho giáo viên, chế độ học sinh vùng khó khăn, người dân tộc.
- Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 là chương trình mở, tăng tính chủ động, linh hoạt cho nhà trường; ngoài ra công tác tuyên truyền về các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về các lĩnh vực liên quan đến giáo dục và đào tạo, đặc biệt là Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giúp cho các cấp, các ngành, đặc biên là người dân hiểu rõ mục tiêu của chương trình, lộ trình thực hiện cũng như các điều kiện để thực hiện
- Chủ trương của UBND thành phố thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu đã tạo điều kiện, cơ hội cho các trường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất theo Thông tư số 13/2018/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 05 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ GD&ĐT để đạt chuẩn quốc gia;
- Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT 4.0 và việc thực hiện chuyển đổi số trong ngành giáo dục vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các trường học trong việc ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý và tổ chức dạy học trong nhà trường;
- Huyện ủy, HĐND, UBND huyện, các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và Nhân dân hai xã Hiệp Hòa, Hùng Tiến luôn quan tâm đầu tư về cơ sở vật chất cũng như việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong Nhà trường như: sự đầu tư về cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị trường học, công tác đảm bảo an ninh trật tự trường học, các hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm...
1.2. Nguy cơ, thách thức
- Nhiều gia đình học sinh có điều kiện kinh tế khó khăn, hoặc có cha mẹ đi làm ăn xa, bố mẹ bỏ nhau, các em ở với ông bà nên điều kiện học tập của các em có rất nhiều ảnh hưởng, đặc biệt là việc tự học, tự nghiên cứu bài của các em ở nhà. Nhiều phụ huynh chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng về việc học tập của con em mình, còn khoán trắng cho nhà trường.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của nhà trường còn thiếu, đặc biệt là các phòng học bộ môn (CS2 Hùng Tiến) so quy định cơ sở vật chất theo với Thông tư số 13/2018/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 05 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ GD&ĐT
Trường THCS Hiệp Hòa-Hùng Tiến là một trường sáp nhập nằm trên địa bàn 2 xã Hiệp Hòa và Hùng Tiến; là 2 xã thuần nông thu nhập không đồng đều; nhiều học sinh có hoàn cảnh đặc biệt, nhiều học sinh có cha mẹ đi làm ăn xa gửi con cho ông bà… nên ảnh hưởng không nhỏ đến tâm lí học sinh cũng như điều kiện phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con cái; sự phối kết hợp giữa nhà trường với gia đình gặp khó khăn.
- Chất lượng một số bộ môn thiếu ổn định nên việc giữ vững chất lượng giáo dục như hiện nay là một thách thức lớn.
- Việc tăng sĩ số học sinh hằng năm, trong khi số lượng giáo viên, nhân viên không được bổ sung nên việc phân công nhiệm vụ gặp rất nhiều khó khăn;
- Là một trường sáp nhập nhưng học tại 2 điểm trường, lực lượng quản lý mỏng, nhân viên còn thiếu cho nên việc quản lý và phân công nhiệm vụ kiêm nhiệm đôi lúc còn gặp nhiều khó khăn.
2. Bối cảnh bên trong
2.1. Điểm mạnh
- Tại cơ sở 1, nhà trường có đủ số phòng học đảm bảo mỗi lớp có 01 phòng học riêng, có 08 phòng học bộ môn, có đủ số lượng máy vi tính, thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học.
- Cơ sở 1 có sân chơi bãi tập rộng rãi, thoáng mát đảm bảo cho học sinh vui chơi và luyện tập thể dục thể thao.
- 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo.
- Giáo viên có năng lực chuyên môn vững vàng, năng động, trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ.
- Tập thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường luôn đoàn kết, thống nhất trong công việc; Năm học 2022-2023 trường được UBND huyện xếp loại trường XS và được Chủ tịch UBND thành phố tặng giấy khen.
- Chất lượng đại trà và chất lượng mũi nhọn trong những năm gần đây luôn đứng trong tốp 1 của Huyện, chất lượng thi vào lớp 10 trong những năm gần đây có nhiều sự tiến bộ.
2.2. Điểm yếu
- Công tác nhân sự, đội ngũ:
+ Hiện tại trường còn thiếu giáo viên nhân viên so với quy định (thiếu 02 GV dạy văn hóa ở bộ môn KHTN và Công nghệ, 01 giáo viên Tổng phụ trách và 03 nhân viên) do vậy việc phân công và thực hiện nhiệm vụ còn gặp khó khăn.
+ Chất lượng giáo viên không đồng đều, một số gv ở một số bộ môn chưa đều tay.
- Phòng học bộ môn và các phòng chức năng tại cở sở 2 tại xã Hùng Tiến thiếu trầm trọng.
3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
3.1Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường năm học 2023 – 2024
Tại Cơ sở 1 ( Địa bàn xã Hiệp Hòa )
Khối lớp
|
Số lớp, số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Tổng số
|
Nữ
|
Dân tộc thiểu số
|
Nữ dân tộc thiểu số
|
6
|
2
|
101
|
41
|
0
|
0
|
7
|
2
|
84
|
40
|
0
|
0
|
8
|
2
|
74
|
34
|
0
|
0
|
9
|
2
|
72
|
23
|
1
|
0
|
Tổng
|
8
|
331
|
138
|
1
|
0
|
Bố trí phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng tại CS1
- Phòng học: 8 phòng học kiên cố , khang trang.
- Phòng phục vụ học tập: 01 phòng tin; 01 Công nghệ; 01 phòng môn KHTN; 01phòng ngoại ngữ, 01 phòng Âm Nhạc, 01 phòng MT, 01 phòng môn KHXH, phòng đa năng
- Khối phòng hỗ trợ học tập: Thư viện, phòng thiết bị GD, phòng tư vấn học đường, hội trường- phòng truyền thống, phòng đoàn đội
- Phòng chức năng: 01 Phòng Hiệu trưởng; 01 phòng PHT; 01 phòng chờ GV; 01 phòng kế toán; 01 phòng y tế học đường; 01 phòng bảo vệ; 01 phòng Công đoàn; 01 phòng tổ KHTN, KHXH
(Theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ GD&ĐT)
3.2 Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường năm học 2022 – 2023
Tại Cơ sở 2 ( Địa bàn xã Hùng Tiến )
Khối lớp
|
Số lớp, số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Tổng số
|
Nữ
|
Dân tộc thiểu số
|
Nữ dân tộc thiểu số
|
6
|
3
|
117
|
54
|
1
|
|
7
|
2
|
100
|
48
|
|
|
8
|
3
|
119
|
51
|
1
|
1
|
9
|
2
|
102
|
54
|
1
|
1
|
Tổng
|
11
|
438
|
207
|
3
|
2
|
Bố trí phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng tại CS2
- Phòng học: 11 phòng học kiên cố , khang trang.
- Phòng phục vụ học tập: 01 phòng tin; 01 phòng Âm nhạc, 01 phòng thiết bị
- Phòng chức năng: 01 Phòng Phó Hiệu trưởng; 01 phòng HĐ
- Thiếu phòng: 01 phòng Mỹ thuật, 01phòng Tiếng Anh, 01 phòng Công Nghệ, 01 phòng KHTN, 01 phòng KHXH, Kho, phòng đa chức năng.
(Theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ GD&ĐT)
3.3. Định hướng thực hiện chương trình dạy học
- Khối lớp 9: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành (Theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT, ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Khối 6,7,8, thực hiện theo Chương trình giáo dục Phổ thông 2018
- Khối 6,7,8,9 : Thực hiện dạy 8-9 buổi/Tuần (Dạy chính khóa 6 buổi sáng, dạy bồi dưỡng buổi chiều cho học sinh 2-3 buổi).
3.4. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, NGLL
( Phụ lục 5)
3.4.1.Đối với khối 6:
Tổng số tiết thực hiện trong năm học 105 tiết
-Trong đó BGH, GVTPĐ thực hiện : 18 tiết
- BGH,GVTPT,GVCN và 1 số GV khác dạy học theo chủ đề dưới hình thức sinh hoạt tập thể ( sân khấu hóa hoặc đi trải nghiệm ) : 36 Tiết
-GVCN thực hiện chào cờ lớp, sinh hoạt lớp, trải nghiệm :51 tiết.
GVCN: Mỗi tuần trung bình thực hiện 01 tiết tổ chức dạy học trải nghiệm theo chủ đề vào tiết 5 sáng thứ 5 hàng tuần và một tiết sinh hoạt cuối tuần; 1 tiết chào cờ, sinh hoạt lớp ; Cụ thể:
Tháng 9 : Chủ đề -Trường học mới của em
Tháng 10 : Chủ đề - Em đang trưởng thành . Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
Tháng 11: Chủ đề - Thầy cô- Người bạn đồng hành .Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
Tháng 12: Chủ đề- Tiếp nối truyền thống quê hương. Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
Tháng 1: Chủ đề- Nét đẹp mùa xuân. Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
Tháng 2: Chủ đề - Tập làm chủ gia đình. Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
Tháng 3: Chủ đề- Cuộc sống quanh ta. Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
Tháng 4: Chủ đề - Con đường tương lai. Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
Tháng 5 :Chủ đề - Chào mùa hè. Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
3.4.2.Đối với khối 7:
Tổng số tiết thực hiện trong năm học 105 tiết
-Trong đó BGH, GVTPĐ thực hiện : 18 tiết
- - BGH,GVTPT,GVCN và 1 số GV khác dạy học theo chủ đề dưới hình thức sinh hoạt tập thể ( sân khấu hóa hoặc đi trải nghiệm ) : 36 Tiết
-GVCN thực hiện chào cờ lớp, sinh hoạt lớp, trải nghiệm :51 tiết.
GVCN: Mỗi tuần trung bình thực hiện 01 tiết tổ chức dạy học trải nghiệm theo chủ đề vào tiết 5 sáng thứ 5 hàng tuần và một tiết sinh hoạt cuối tuần; 1 tiết chào cờ, sinh hoạt lớp ; Cụ thể:
Tháng 9 : Chủ đề -Trường học mới của em
Tháng 10 : Chủ đề - Em đang trưởng thành . Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
Tháng 11: Chủ đề - Thầy cô- Người bạn đồng hành .Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
Tháng 12: Chủ đề- Tiếp nối truyền thống quê hương .Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
Tháng 1: Chủ đề- Vẻ đẹp đất nước: Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
Tháng 2: Chủ đề - Tập làm chủ gia đình. Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
Tháng 3: Chủ đề- Cuộc sống quanh ta. Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
Tháng 4: Chủ đề - Con đường tương lai. Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
Tháng 5 :Chủ đề - Chào mùa hè. Hình thức tổ chức : Tổ chức hội thảo, sinh hoạt lớp.
3.4.3.Đối với khối 8:
Tổng số tiết thực hiện trong năm học 105 tiết
-Trong đó BGH, GVTPĐ thực hiện : 18 tiết
- BGH,GVTPT,GVCN và 1 số GV khác dạy học theo chủ đề dưới hình thức sinh hoạt tập thể ( sân khấu hóa hoặc đi trải nghiệm ) : 36 Tiết
-GVCN thực hiện chào cờ lớp, sinh hoạt lớp, trải nghiệm :51 tiết.
GVCN: Mỗi tuần trung bình thực hiện 01 tiết tổ chức dạy học trải nghiệm theo chủ đề vào tiết 5 sáng thứ 5 hàng tuần và một tiết sinh hoạt cuối tuần; 1 tiết chào cờ, sinh hoạt lớp ; Cụ thể:
Chủ đê 1- Tháng 9: Môi trường học đường
Chủ đề 2- Tháng 10: Phát triển bản thân
Chủ đề 3- Tháng 11: Sống có trách nhiệm
Chủ điểm 4- Tháng 12: Làm chủ bản thân
Chủ điểm 5- Tháng 1: Em và cộng đồng
Chủ điểm 6 tháng 2 Gia đình yêu thương
Chủ điểm 7 tháng 3 Thiên nhiên quanh ta
Chủ điểm 8 tháng 4 Nghề nghiệp trong xã hội hiện đại
Chủ điểm 9 tháng 5 Định hướng nghề nghiệp
3.4.4.Đối với khối 9:
Tổng số tiết thực hiện trong năm học 70 tiết
Trong đó BGH,TPT,GVCN thực hiện vào tuần thứ 2 tiết 1 tuần 1,3 hàng tháng: 18 tiết
GVCN thực hiện các HĐNGLL :52 tiết
3.5. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương
Hình thức tổ chức dạy học: Dạy theo kế hoạch GD địa phương 35 tiết trên TKB chính khóa đối với lớp 6,7,8; Dạy tích hợp, dạy lồng ghép trong các môn Ngữ văn, Lịch sử, địa lý, GDCD, thông qua các HĐ trải nghiệm đối với các lớp 9… trong KHGD môn học (Chính khóa, ngoại khóa).
Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội, môi trường của Hải Phòng và Vĩnh Bảo.
Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của Thành phố Hải Phòng biên soạn
Hình thức tổ chức dạy học: Cách thức thực hiện dạy tích hợp, dạy trong các môn Ngữ văn, Lịch sử, địa lý, GDCD,thông qua các HĐ trải nghiệm đối với K9 ,với K6,7,8 các em được học 1 tiết/1 tuần theo đúng môn học GDĐP.
Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội, môi trường của địa phương.Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của Thành phố Hải Phòng biên soạn.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
- Mục tiêu chung:
1. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh; lựa chọn và tổ chức một số chuyên đề trọng tâm, trọng điểm để phát triển năng lực học sinh qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
2. Bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, GV đáp ứng các yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện; không có CB, GV vi phạm đạo đức nhà giáo, vi phạm các quy định của pháp luật, vi phạm các qui định về dạy thêm học thêm; quản lý các nguồn thu, chi; nhà trường ổn định, đoàn kết, không có đơn thư khiếu kiện.
3. Đảm bảo an ninh, an toàn trường học;
4. Chuẩn bị tốt các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới.
5. Tham gia các cuộc thi, các phong trào thi đua cấp trên phát động phù hợp với điều kiện của nhà trường.
6. Tăng cường cơ sở vật chất để phấn đấu trường học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2023
7. Làm tốt công tác truyền thông về giáo dục.
8. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục
9. Phấn đấu trường xếp loại chung đứng thứ 8/21 trường trong toàn Huyện.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Giữ vững quy mô sĩ số/ lớp:
- Duy trì 19 lớp : Tổng số HS 769
+ Khối 6 : 5 lớp: 218 học sinh (nữ 95).
+ Khối 7 : 4 lớp: 184 học sinh (nữ 88 ).
+ Khối 8: 5 lớp: 193 học sinh (nữ 85).
+ Khối 9: 4 lớp: 174 học sinh (nữ 77).
2.2. Chất lượng giáo dục toàn diện
- Đảm bảo 100% học sinh trong độ tuổi ra lớp, không có học sinh bỏ học giữa chừng.
- Chỉ tiêu đánh giá xếp loại Học sinh: Đối với lớp 6,7,8 đánh giá học sinh theo thông tư 22/2021/TT-BGDĐT. Đối với khối 9 đánh giá hs theo thông tư 26 và thông tư 58 của BGDĐT
Xếp loại
(Khối 9)
|
Học lực
|
Hạnh kiểm
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Giỏi ( Tôt)
|
45%
|
90%
|
Khá
|
38%
|
8%
|
Trung bình
|
15%
|
2%
|
Yếu
|
2%
|
0
|
Kém
|
0
|
0
|
Xếp loại
(Khối 6,7, 8 )
|
Đánh giá kết quả học tập
|
Đánh giá kết quả rèn luyện
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Tôt
|
42%
|
90%
|
Khá
|
41%
|
8%
|
Đạt
|
15%
|
2%
|
Chưa đạt
|
2%
|
0
|
- Đảm bảo 100% học sinh trong độ tuổi ra lớp, không có học sinh bỏ học giữa chừng.
- 100% học sinh hoàn thành chương trình giáo dục cấp THCS;
- Tỷ lệ học sinh sau tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT đạt 80%, học nghề đạt 20%.
- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: Huy động từ 100% trở lên học sinh tham gia và đạt kết quả khá, tốt.
- Tổ chức được 4 HĐGDKNS/năm học, đảm bảo 100% học sinh cần được hỗ trợ được nhà trường đáp ứng.
- Kết quả thi vào lớp 10 xếp tốp 10/21 trường . Đảm bảo phân luồng học sinh sau tốt nghiệp là 12%
- Tỷ lệ học sinh đạt học sinh giỏi cấp trường 40-42%
- Tỷ lệ học sinh đạt học sinh giỏi cấp huyện: 30% - 42%
- KSCL xếp 8-10/21 trường trong huyện.
2.3 . Bồi dưỡng đội ngũ:
Tiếp tục bồi dưỡng, nâng cao phẩm chất và năng lực của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý, quản trị nhà trường; tăng cường nền nếp, kỷ cương, chất lượng để hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học;
Xây dựng đội ngũ nhà giáo có đạo đức lối sống phù hợp, chuẩn mực nhà giáo và đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục của dân tộc, ý thức chấp hành pháp luật và quy định của ngành. Xây dựng và triển khai thực hiện nghiêm túc bộ quy tắc ứng xử trong trường học.
Tăng cường công tác kiểm tra nền nếp, kỉ cương trường học, thường xuyên nắm bắt tình hình trường, lớp, kịp thời phát hiện và xử lí nghiêm giáo viên, nhân viên, người lao động có hành vi, vi phạm đạo đức và bạo hành thể chất, tinh thần học sinh
Chủ động rà soát, thống kê số lượng, cơ cấu giáo viên theo chuẩn đào tạo quy định tại Luật Giáo dục 2019 và cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục, động viên giáo viên tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ, nhất là giáo viên dạy các môn Khoa học tự nhiên, Lịch sử địa lý.... để đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018.
Thực hiện nghiêm túc trong tập huấn giáo viên theo các mô đun và phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá trong năm 2023-2024; Gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường.
2.4 Đổi mới phương pháp và kiểm tra đánh giá
Vận dụng sáng tạo và linh hoạt các phương pháp, kỹ thuật dạy học, phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh. Đa dạng hóa các hình thức dạy học, chú ý các hoạt động trải nghiệm, sáng tạo, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy- học.
Thực hiện nghiêm túc công văn chỉ đạo của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT về triển khai cuộc thi KHKT các cấp dành cho học sinh năm học 2023-2024. Động viên giáo viên và học sinh tích cực tham gia nghiên cứu KHKT theo hướng gắn nội dung học tập với thực tế. Khuyến khích và thu hút phụ huynh, học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, thông qua đó bồi dưỡng cho học sinh những kiến thức xã hội bên ngoài lớp học, giúp các em phát triển toàn diện. Tiếp tục triển khai và phát huy những ưu điểm của hoạt động giáo dục STEM.
Bám sát Thông tư 26 /2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ GD&ĐT về sửa đổi một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinhTHCS và THPT ban hành kèm theo thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 07/07/2021 quy định về đánh giá học sinh THCS và THPT. Đề thi, đề kiểm tra được xây dựng dựa trên ma trận, bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng và góp phần thúc đẩy đổi mới phương pháp giảng dạy. Thực hiện nghiêm túc, đúng quy chế các khâu đảm bảo thực chất, khách quan, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả các học sinh: Thông qua hoạt động trên lớp, qua vở ghi, qua đề án học tập, qua sản phẩm học tập của học sinh.
Nâng cao chất lượng kiểm tra, đánh giá môn Tiếng Anh, rèn cả 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Tích cực xây dựng ngân hàng đề, đề kiểm tra đảm bảo đúng quy định.
2.5. Công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng đơn vị học tập
Xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục THCS và Trung học &Nghề. Tích cực triển khai thực hiện Thông tư số 07/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GD&ĐT quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình và thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, tăng cường phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS và xóa mù cho người lớn.
- Thực hiện điều tra, thống kê theo các biểu bảng hoàn thiện trong tháng 11/2022, thực hiện quản lý tốt hồ sơ phổ cập giáo dục.
- Thành lập ban khuyến học trường, thực hiện tốt công tác truyên truyền để động viên giáo viên đăng ký danh hiệu công dân học tập, phấn đấu trường đạt danh hiệu đơn vị học tập.
2.6. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục
- Tích cực tham mưu cho lãnh đạo địa phương Hùng Tiến đầu tư nguồn lực về công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường chuẩn như: xây thêm phòng học và phòng bộ môn đảm bảo đủ cơ sở vật chất để phấn đấu trường được công nhận trường chuẩn Quốc gia mức độ 1.
-Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các nguồn tài trợ giáo dục để tăng cường CSVC, xây dựng phòng học, trang thiết bị hiện đại, môi trường quang cảnh sư phạm định hướng theo thông tư 13.
- Hoàn thiện hồ sơ tự đánh giá để được công nhận trường chuẩn mức độ 1(Dự kiến năm 2023)
2.7. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
- Tập trung cao trong việc đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo đủ số lượng máy tính, đường truyền Internets, hệ thống Camera... cho việc thực hiện dạy học trực tuyến trong thời kỳ học sinh dừng đến trường; đồng thời tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phần mềm trong công tác quản lý, dạy học và kiểm tra đánh giá; từng bước thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành.
- Chủ động tự học, tự bồi dưỡng kiến thức tin học, ứng dụng các phần mềm vào quản lý, giảng dạy. Thực hiện sổ điểm, học bạ điện tử, kí duyệt hồ sơ chuyên môn điện tử, chữ kí số.... Chú trọng triển khai các dịch vụ công trên cổng thông tin điện tử theo quy định.
Thực hiện tốt công tác văn thư lưu trữ, soạn thảo văn bản, quản lý con dấu theo đúng quy định. Các bộ phận, cá nhân thực hiện báo cáo đúng hạn, đảm bảo chất lượng; ƯD CNTT 2 chiều tới GV và PHHS thường xuyên và kịp thời.
2.8. Các danh hiệu thi đua:
-Tập thể:
+ Trường: Tập thể Lao động XS
+ Tổ : Tổ KHXH, KHTN đạt danh hiệu xuất sắc, tổ VP đạt tổ Tiên tiến
+ Lớp: 02 lớp đạt danh hiệu lớp XS, 17 lớp đạt danh hiệu lớp Tiên tiến.
+ Công đoàn: Vững mạnh
+ Đội: xếp loại XS
+ Đơn vị Đạt danh hiệu đơn vị học tập;
- Cá nhân:
+ Danh hiệu LĐTT: 38 đ/c đạt 100%
+ Danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: 5 đ/c đạt 13%
+ Danh hiệu GVG cấp cơ sở: 5 đ/c
+ 100% cán bộ, giáo viên đạt danh hiệu công dân học tập.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
- Hoạt động chương trình chính khóa
(Theo chương trình nhà trường đã ban hành tháng 8 năm 2023) Phụ lục 01
2. Các hoạt hoạt động ngoại khóa ( Phụ lục 3)
* Nội dung:
- Tổ chức tìm hiểu về các ngày truyền thống của nhà trường, các ngày lễ dành cho thầy cô, cha mẹ.
- Các chương trình trải nghiệm, nói chuyện chuyên đề, giao lưu, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
- Tổ chức cho học sinh tham gia trải nghiệm thực tế tại nơi có ý nghĩa như khu di tích Đền Trạng, đền chùa tại địa phương, một số địa chỉ đỏ tại huyện..., giao lưu với đơn vị trường khác…)
- Cho học sinh trải nghiệm về vệ sinh môi trường, sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.
3. Câu lạc bộ:
- Câu lạc bộ Tiếng anh:
- Mỗi tháng tổ chức cho học sinh sinh hoạt câu lạc bộ 01 lần.
- Nội dung, hình thức do nhóm bộ môn Tiếng Anh tham mưu.
- Câu lạc bộ thể thao:
- Tổ chức câu lạc bộ bóng đá, cầu lông
+ Hình thức tổ chức: Học sinh luyện tập vào chiều thứ 5 hàng tuần.
- Tổ chức cho học sinh giao hữu giữa các lớp.
IV. KHUNG THỜI GIAN HOẠT DỘNG TRONG NGÀY
Thời gian
|
Hoạt động
|
Sáng
|
|
Từ 6h45’ đến 7h00
|
Truy bài, tự học đầu giờ
|
Từ 7h00 đến 7h45
|
Tiết 1
|
Từ 7h50 đến 8h35
|
Tiết 2
|
Từ 8h50 đến 9h35
|
Tiết 3
|
Từ 9h40 đến 10h25
|
Tiết 4
|
Từ 10h30 đến 11h15
|
Tiết 5
|
Chiều
|
|
Từ 13h45’đến 15h15
|
Tiết 1,2
|
|
Nghỉ giải lao 15 ph
|
Từ 15h 30’ đến 17h00
|
Tiết 3,4
|
V. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP CỦA NĂM HỌC 2023- 2024
(Phụ lục 04 kèm theo)
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các thành viên:
1.1. Đối với Hiệu trưởng
- Xây dựng dự thảo kế hoạch, tổ chức lấy ý kiến của các thành viên trong nhà trường để hoàn thiện kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch dạy học, kế hoạch giáo dục trong nhà trường, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
- Liên hệ với các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan để tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học
- Tổ chức các hoạt động hội thi, hội giảng trong năm học.
- Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường;
- Ra các Quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.
- Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.
1.2. Đối với Phó Hiệu trưởng
- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường THCS
- Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.
- Hàng tháng họp thống nhất các nội dung chuyên môn với các tổ.
- Duyệt tất các các hoạt động tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các cuộc Hội thảo, trải nghiệm bộ môn, trải nghiệm hướng nghiệp, chuyên đề cấp trường, cấp tổ tổ chức trong năm học.
1.3. Tổ trưởng tổ chuyên môn
- Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động năm học của tổ chuyên môn.
- Tổ chức cho các nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học bộ môn, kí duyệt kế hoạch dạy học bộ môn của giáo viên và trình BGH nhà trường phê duyệt.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp liên môn, kế hoạch dạy học trải nghiệm theo môn học.
- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng. Chú trọng việc đổi mới phương pháp, hình thức dạy học; đổi mới kiểm tra đánh giá. Tập trung vào việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.
1.4. Đối với Tổng phụ trách Đội
- Tham mưu cho ban giám hiệu nhà trường xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Xây dựng kế hoạch chào cờ đầu tuần, tham mưu cho hiệu trưởng về việc phân công các thành viên tham gia chuẩn bị nọi dung chào cờ.
- Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức tại nhà trường.
- Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.
- Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.
1.5. Đối với nhân viên Thư viện – Thiết bị
- Tham mưu cho hiệu trưởng về kế hoạch trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo và các thiết bị dạy học phục vụ việc giảng dạy theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
- Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
- Tổ chức gới thiệu
- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
- Tổ chức Ngày hội đọc sách.
1.6. Đối với giáo viên
- Nghiên cứu kĩ chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 và xây dựng kế hoạch giảng dạy bộ môn;
- Xây dựng kế hoạch bài học phù hợp với phẩm chất, năng lực của học sinh.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo môn học (Giáo viên phải xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học);
- Kết hợp với nhà trường, liên đội tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà trường.
1.7. Bảng phân công giáo viên thực hiện các hoạt động giáo dục trong học kì I (Theo phân công chuyên môn học kì I bao gồm cả HĐ kiêm nhiệm Chủ nhiệm, tổ trưởng, TPT, CTCĐ…)
Bảng phân công hoạt động giáo dục (phân công nhiệm vụ)
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Chuyên môn
|
Dạy môn
|
Kiêm nhiệm
|
Tổng số tiết
|
Số tiết TC
|
Số tiết
thừa/
thiếu
|
1
|
Phạm Thị Thanh Thúy
|
HT
|
Văn- Sử
|
CD 6A2,6B2 (2T)
|
Phụ trách chung
|
5
|
2
|
3
|
2
|
Nguyễn Thị Họa
|
PHT
|
Hóa -Sinh
|
Sinh học 9A1,9B1 (4T)
|
Phụ trách CM
|
7
|
4
|
3
|
3
|
Phùng Văn Cường
|
GV
|
Toán-Lý
|
Toán 9C,8B2(9T ), LÍ 9C(2T)Sinh 9C(2T),C.nghệ 9C(1T),TBTTND(2T)
|
TBTT
|
20
|
19
|
1
|
4
|
Nguyễn Đức Thắng
|
GV
|
Toán -Hóa
|
KHTN 6A2,6B2 ,7A2,7B2(16T),C nghệ 8A2,8B2 ,8C(3T)
|
|
19
|
19
|
0
|
5
|
Nguyễn Xuân Thành
|
GV
|
Hóa-Sinh
|
Sinh 9A2(2T), Hóa 9A2,9B2,9C(6T ),KHTN 8A2,8B2,8C(12)
|
|
20
|
19
|
1
|
6
|
Trịnh Thị Thúy
|
GV
|
Toán-Hóa-Lý
|
Vật lý 9A1,9B1,9A2,9B2,(8T), Toán 6B1(4T),KHTN 6B1,8B1(8T)
|
|
20
|
19
|
1
|
7
|
Hoàng Thu Thảo
|
V
|
Toán-Tin
|
Toán 9A2, 9B2(10T), Sinh 9B2(2T),C.nghệ 9A2,9B2(2T) ,TPTKHTN(1T)
|
TP
|
19
|
19
|
0
|
8
|
Phạm Thị Liễu
|
GV
|
Văn –Địa
|
Văn 9C,8A2,8B2(14T),TTTKHXH(3T),HĐTN 8B2(1T)
|
TT
|
22
|
19
|
3
|
9
|
Đỗ Thị Thoa
|
GV
|
Văn –Địa
|
Văn 6B2,6C(8T), LS+ ĐLÍ 6B2,6C(2T-ĐỊA), GD ĐP 6B2,6C(2T) LS+ĐLÍ 7A2,7B2 (4T-ĐỊA),HDTN6B2(2T)
|
|
19
|
19
|
0
|
10
|
Vũ Thị Hồng Vân
|
GV
|
Văn-Địa
|
Văn 6A2,7A2 (8T), GD ĐP 6A2 (1T),HĐTN6A2(1T),ĐỊA 9C,9B2(4T )
|
|
19
|
19
|
0
|
11
|
Nguyễn Thị Liễu
|
GV
|
Họa- Địa
|
MT 6,7,8,CS2(9T), Địa 9A2(2T ) ,LS+ĐLÍ 8C(3T),GDĐP 8C(1T),HĐTN8C(1T)
|
|
19
|
19
|
0
|
12
|
Phạm Trung Kiên
|
GV
|
Văn-Địa
|
Văn 7A1,6B1(8T), LS+ ĐLÍ 7A1,7B1(6T),GDĐP 7A1(1T),HĐTN 7A1(1T)
|
|
20
|
19
|
1
|
13
|
Nguyễn Thế Bách
|
GV
|
Sử-Công dân
|
Sử 9A2, 9B2,9C (3T), LS+ĐLÍ 8A2,8B2,(6T),Công dân 9A2,9B2,9C,6C(4T),
GDĐP 7A2,7B2,8A2,8B2
(4T)
|
|
17
|
19
|
0
|
14
|
Vũ Như Thùy
|
GVTPT
|
Âm nhạc
|
TPT CS2 (5T),Âm nhạc 6,7,8,9 CS2 (12T)Thư kí HĐ(1T),HĐTNK6,7,8CS2(1T)
|
TPTCS2
|
19
|
19
|
0
|
15
|
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
|
GV
|
Tiếng Anh
|
Anh 9A2; 9B2;9C, 8A2,7A2(15T),HĐTN 7A2(1T)
|
|
20
|
19
|
1
|
16
|
Vũ Thị Bẩy
|
GV
|
Văn
|
Văn 7B2(4T), LS-ĐLÍ 6A2,6B2,6C (9T),Công dân 7A2,7B2(2T),GD ĐP6B2,6C(2T)
|
|
17
|
19
|
0
|
17
|
Nguyễn Xuân Yên
|
GV
|
Toán-KỹCN
|
Toán 7A1,7B1,8B1(12T),Côngnghệ 7A1,7B1,8A1,8B1, 9A1,9B1 (6T)
|
|
18
|
19
|
0
|
18
|
Bùi Thị Mến
|
GV
|
Toán-Hóa-Sinh
|
Toán 9A1,8A1( 9T),KHTN 6A1 (4T),TT TKHTN(3T)
|
TT
|
20
|
19
|
1
|
19
|
Nguyễn Thị Vui
|
GV
|
Toán -Tin
|
Toán 6A1,9B1(9T);
TIN 8A1, 8B1(2T),7A1,7B1(2T), 6A1,6B1(2T),HĐTN 6A1(1T)
|
|
20
|
19
|
0
|
20
|
Nguyễn Thị Hiền
|
GV
|
Toán
|
Toán 8A2,8C(8T),TIN 8CS2 (3T),HĐTN 8A2(1T), PC CS2 (2T)
|
|
18
|
19
|
0
|
21
|
Phạm Thị Chang
|
GV
|
Toán
|
Toán 6A2,6B2,6C (12T),KHTN 6C(4T),HĐTN 6C(1T)
|
|
21
|
19
|
2
|
22
|
Dương Thị Minh
|
GV
|
Hóa-Sinh
|
Hóa 9A1,9B1 (4T), KHTN 8A1,7A1,7B1(12T),HĐTN 8A1(1T)
|
|
21
|
19
|
2
|
23
|
Nguyễn Văn Hùng
|
GV
|
TD-Sinh
|
TD 6,7,8,9 CS2. (20T)
|
|
20
|
19
|
1
|
24
|
Nguyễn Trung Dũng
|
GV
|
TD-Sinh
|
TD 6,7,8,9 CS1(16T),TD 8C(2T),QT Mạng (1T)
|
QT mạng
|
19
|
19
|
0
|
25
|
Đào Thị Hương
|
GV
|
Văn-Sử
|
Văn 9A2,9B2,8C(16T),TP TỔ KHXH(1T)
|
TP
|
21
|
19
|
2
|
26
|
Phạm Thị Luyên
|
GV
|
Văn-Sử
|
Văn 9A1,9B1(12T), Sử 9A1,9B1 (2T),Công dân 9A1,9B1(2T)
|
|
20
|
19
|
1
|
27
|
Nguyễn Văn Thao
|
GV
|
Âm nhạc
|
Nhạc 6,7,8,9 CS1(8T),TPT CS1(5T) ,CTCĐ(3T) , HĐTN K6,7,8CS1(1T),PC (2T)
|
TPTCS1-CTCĐ
|
19
|
19
|
0
|
28
|
Nguyễn Thị Loan
|
GV
|
Họa-Địa
|
Mĩ thuật 6,7,8 CS1(6T), Địa 9A1,9B1(4T), LS+ĐLÍ 8A1,8B1,6B1(9T)
|
|
22
|
19
|
3
|
29
|
Nguyễn Thị Hồng Viết
|
GV
|
Tiếng Anh
|
Anh 6A1, 6B1,8A1,9A1,9B1(15T),HĐTN 6B1(1T)
|
|
21
|
19
|
2
|
30
|
Đào Thị Ninh
|
GV
|
Tiếng Anh
|
Anh 8B2,8C,8B1,7B1,7A1(15T),C Nghệ 6A1,6B1,7A2,7B2(4T)
|
|
19
|
19
|
1
|
31
|
Vũ Thị Hoài
|
GV
|
Văn
|
Văn 6A1, 8A1,8B1 (12T),GDĐP 8A1,8B1(2T),Thư viện (1T),HĐTN 8B1(1T)
|
|
20
|
19
|
1
|
32
|
Nguyễn Đức Quý
|
GV
|
Tiếng Anh
|
Anh 6A2,6B2,6C,7A2,7B2(15T),C nghệ 6A2,6B2,6C
|
|
18
|
19
|
0
|
33
|
Vũ Ngọc Diệp
|
GV
|
Văn
|
Văn 7B1(4T),Công dân 7,8 CS1(4T),GDĐP 6,7B1 CS1 (3T), LS+ĐLÍ 6A1(3T),HĐTN 7B1(1T)
|
|
19
|
19
|
0
|
34
|
Vũ Thanh Đằng
|
GV
|
Toán
|
Toán 7A2,7B2 (8T), Tin 7A2.7B2,6A2,6B2,6C
(5T),HĐTN 7B2(1T)
|
|
18
|
19
|
0
|
35
|
Phạm Thị Thu Hiền
|
GV
|
Tiếng anh
|
Kiêm nhiệm TB, PC, Công dân 6A1,6B1,8A2,8B2,8C
|
|
5
|
19
|
0
|
36
|
Bùi Thị Liễu
|
NV
|
Kế toán
|
Kế toán,VT, PC
|
|
|
|
0
|
37
|
Nguyễn Thọ Tuyền
|
BV
|
|
Bảo vệ CS2
|
|
|
|
0
|
38
|
Phạm Trung Đà
|
BV
|
|
Bảo vệ CS1
|
|
|
|
0
|
2. Công tác phối hợp với các bên liên quan
- Nhà trường chủ động tham mưu cho chính quyền địa phương tạo mọi điều kiện tốt nhất để các hoạt động giáo dục của nhà trường đạt hiệu quả cao nhất.
- Phối hợp với hội phụ huynh học sinh, các doanh nghiệp đóng chân trên địa bàn, các tổ chức đoàn thể để tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.
3. Công tác kiểm tra, giám sát
- Việc giám sát đánh giá và điều chỉnh kế hoạch dạy học, giáo dục được thực hiện thường xuyên trong suốt năm học kết hợp với hoạt động tự đánh giá trong quản lí chất lượng trường Trung học cơ sở.
- Hiệu trưởng thực hiện hoạt động giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục thường xuyên hàng ngày, hàng tuần thông qua kiểm tra sổ đầu bài, dự giờ thăm lớp, kiểm tra hồ sơ chuyên môn của giáo viên, qua học sinh, cha mẹ học sinh...
- Làm tốt công tác kiểm tra nội bộ, các thành viên trong ban kiểm tra nội bộ cần làm tốt nhiệm vụ.
- Mỗi giáo viên cần có thói quen tự kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của mình để có điều chỉnh và phản ánh kịp thời với tổ chuyên môn, Ban giám hiệu.
4. Chế độ thông tin báo cáo
- Tổ trưởng chuyên môn định kỳ báo cáo hiệu trưởng về tình hình của tổ, có các ý kiến tham mưu đề xuất kịp thời về các công việc có liên quan đến thực hiện đổi mới hoạt động dạy học trong nhà trường.
- Định kỳ báo cáo theo tuần, tháng, học kỳ để Hiệu trưởng tổng hợp báo cáo cấp trên kịp thời.
Trên đây là kế hoạch giáo dục của trường THCS Hiệp Hòa-Hùng Tiến năm học 2023-2024. Ban giám hiệu yêu cầu CB, GV, NV nhà trường cụ thể hóa bằng kế hoạch cá nhân và nghiêm túc thực hiện kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (b/c);
- UBND TT xã (b/c);
- Toàn thể CB, GV, NV trường (t/h);
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
|
Phạm Thị Thanh Thúy